Ở bài trước chúng ta đã học định nghĩa và chức năng của một danh từ. Bây giờ chúng ta cùng học kỹ các loại danh từ và cách phân biệt chúng. Bài này bạn sẽ cùng xem qua 6 loại danh từ.
1. Common Nouns (Danh từ chung)
Một danh từ chung là từ được dùng để phân loại người, nơi chốn hay đồ vật.
car man town water xe hơi đàn ông thị trấn nước
2. Proper Nouns (Danh từ riêng)
Một danh từ riêng là tên của một người, nơi chốn hay đồ vật. Một danh từ riêng luôn luôn bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa.
Michael Africa Peking/Beijing Ohio (Tên đàn ông) Châu Phi (tên lục địa) Bắc kinh (thủ đô) (Tên một bang của Mỹ)
3. Collective Nouns (Danh từ tập hợp)
Một danh từ tập hợp là từ được dùng để chỉ một nhóm người hay đồ vật.
team jury family army Đội / nhóm bồi thẩm đoàn gia đình quân đội
4. Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng)
Danh từ trừu tượng là những danh từ dùng để chỉ các khái niệm, tình trạng hay trạng thái chỉ có thể tưởng tượng trong suy nghĩ, cảm nhận chứ không thể nhìn thấy cụ thể hoặc sờ mó được.
beauty intelligence talent love vẻ đẹp sự thông minh năng khiếu
sự yêu thương
5. Countable & Uncountable Nouns (Danh từ đếm được và không đếm được)
a. Danh từ đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể có thể đếm và được dùng ở dạng số ít lẫn số nhiều
a tree cái cây trees những cái cây a student sinh viên students những sinh viên a school trường học schools những trường học
b. Danh từ không đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể không đếm được và luôn được dùng ở dạng số ít
smoke khói thuốc bread bánh mì sand cát
6. Compound Nouns (Danh từ ghép)
Danh từ ghép là các danh từ được thành lập từ hai từ trở lên. Vài danh từ ghép có dấu gạch nối. (Các bạn sẽ học kỹ phần Danh từ ghép trong các bài sau.)
mother-in-law court-martial forget-me-not manservant mẹ chồng tòa án quân sự cỏ lưu ly nam hầu phòng
Tóm tắt
Có 6 loại danh từ: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ tập hợp, danh từ trừu tượng, danh từ đếm được và không đếm được, và danh từ ghép.
0 comments:
Post a Comment